
Bảng quy đổi mác bê tông là tài liệu quan trọng trong ngành xây dựng, giúp các kỹ sư và công nhân xác định đúng cấp độ bền chịu nén của bê tông theo các tiêu chuẩn đã được quy định. Dưới đây là bảng chi tiết quy đổi mác bê tông (M) và cấp độ bền (B), hỗ trợ bạn chọn lựa loại bê tông phù hợp với yêu cầu của công trình. Cùng Mê Kông Thương Tín tìm hiểu thêm trong bài viết sau để nắm bắt các thông số cần thiết!
Tìm hiểu về Mác bê tông và Cấp độ bền bê tông
Mác bê tông là chỉ số cường độ chịu nén của bê tông, được xác định sau 28 ngày đông cứng. Mác bê tông thể hiện khả năng chịu lực của bê tông qua mẫu khối lập phương 15cm và là yếu tố quan trọng trong việc điều chỉnh công thức trộn bê tông.

Tìm hiểu về Mác bê tông và Cấp độ bền bê tông
Theo TCVN 5574:2018, cấp độ bền bê tông thay thế mác bê tông, xác định cường độ tối thiểu bê tông cần đạt được sau 28 ngày. Cấp độ bền được đo bằng MPa và ký hiệu là “B”.
Mối liên hệ giữa mác bê tông và cấp độ bền:
- Công thức chuyển đổi từ mác bê tông (M) sang cấp độ bền (B) là:
- B = αβM, với α = 0.1 và β = 0.778 khi tỷ lệ nén không khí là 0.135.
Bảng quy đổi mác bê tông (M) và cấp độ bền (B)
Trong các hồ sơ thiết kế công trình như: Khách sạn hay nhà ở, các kỹ sư thiết kế thường sử dụng các mác bê tông như: M100, M250, M400,… thay vì các cấp độ bền B7.5, B20, B30,… Điều này có thể gây khó khăn cho kỹ sư giám sát trong quá trình thi công. Vì vậy, để dễ dàng hơn trong việc hiểu và áp dụng, Mê Kông Thương Tín xin chia sẻ bảng quy đổi mác bê tông – cấp độ bền để bạn thuận tiện theo dõi.

Quy đổi mác bê tông (M) và cấp độ bền (B)
Quy đổi mác bê tông sang cấp độ bền được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 5574:2012. Cụ thể như sau:
BẢNG QUY ĐỔI MÁC BÊ TÔNG – CẤP ĐỘ BỀN
Cấp độ bền (B) | Cường độ chịu nén (Mpa) | Mác bê tông (M) |
B3.5 | 4.5 | 50 |
B5 | 6.42 | 75 |
B7.5 | 9.63 | 100 |
B10 | 12.84 | |
B12.5 | 16.05 | 150 |
B15 | 19.27 | 200 |
B20 | 25.69 | 250 |
B22.5 | 28.90 | 300 |
B25 | 32.11 | |
B27.5 | 35.32 | 350 |
B30 | 38.53 | 400 |
B35 | 44.95 | 450 |
B40 | 51.37 | 500 |
B45 | 57.80 | 600 |
B50 | 64.22 | |
B55 | 70.64 | 700 |
B60 | 77.06 | 800 |
B65 | 83.48 | |
B70 | 89.90 | 900 |
B75 | 96.33 | |
B80 | 102.75 | 1000 |
Quy đổi giữa mác bê tông và cấp độ bền chịu nén
Dựa vào bảng quy đổi mác bê tông và cấp độ bền chịu nén, ta có thể nhận thấy sự tương ứng sau:

Quy đổi giữa mác bê tông và cấp độ bền chịu nén
- Mác M100 tương ứng với bê tông có cấp độ bền chịu nén B7.5
Mác M150 tương ứng với bê tông có cấp độ bền chịu nén B12.5
Mác M200 tương ứng với bê tông có cấp độ bền chịu nén B15
Mác M250 tương ứng với bê tông có cấp độ bền chịu nén B20
Mác M300 tương ứng với bê tông có cấp độ bền chịu nén B22.5
Mác M350 tương ứng với bê tông có cấp độ bền chịu nén B25
Mác M350 tương ứng với bê tông có cấp độ bền chịu nén B27.5
Mác M400 tương ứng với bê tông có cấp độ bền chịu nén B30
Mác M450 tương ứng với bê tông có cấp độ bền chịu nén B35
Mác M500 tương ứng với bê tông có cấp độ bền chịu nén B40
Mác M600 tương ứng với bê tông có cấp độ bền chịu nén B45
XEM THÊM: Trọng lượng riêng của bê tông mác 100, 200, 300,…
XEM THÊM: Bảng tra mác bê tông phổ biến trong xây dựng
Bảng quy đổi mác bê tông C sang M
Để tính toán định mức dự toán cho các mác bê tông như M100, M150, M200, M250, M300,… M600, chúng ta cần xác định cường độ nén của bê tông sau 28 ngày bằng mẫu khối lập phương có kích thước 150x150x150mm, theo tiêu chuẩn TCVN 3118-1993.
Nếu mác bê tông được xác định từ cường độ nén của mẫu trụ có kích thước (đường kính x chiều cao) 150x300mm, ta có thể quy đổi giá trị từ mẫu trụ sang mẫu lập phương bằng cách tham khảo bảng quy đổi mác bê tông trong định mức 10/2019/TT-BXD (trang 438).

Bảng quy đổi từ mác bê tông C sang M
Bảng quy đổi từ mác bê tông C sang M cũng sẽ được Mê Kông Thương Tín chia sẻ dưới đây để bạn tham khảo thêm.
BẢNG QUY ĐỔI MÁC BÊ TÔNG C SANG M
Cấp cường độ bê tông | Theo tiêu chuẩn Châu Âu | Theo tiêu chuẩn Trung Quốc | |
Cường độ nén mẫu trụ D15x30cm – fck,cyl (Mpa) | Cường độ nén mẫu lập phương 15x15x15cm – fck,cub (Mpa) | Cường độ nén mẫu lập phương 15x15x15cm – fcu,k (Mpa) | |
C8/10 | 8 | 10 | – |
C12/15 | 12 | 15 | 15 |
C16/20 | 16 | 20 | 20 |
C20/25 | 20 | 25 | 25 |
C25/30 | 25 | 30 | 30 |
C35 | 28,6 | 35 | 35 |
C30/37 | 30 | 37 | – |
C40 | 32 | 40 | 40 |
C35/45 | 35 | 45 | 45 |
C40/50 | 40 | 50 | 50 |
C45/55 | 45 | 55 | 55 |
C50/60 | 50 | 60 | 60 |
C65 | 53,6 | 65 | 65 |
C55/67 | 55 | 67 | – |
C70 | 56,9 | 70 | 70 |
C60/75 | 60 | 75 | 75 |
C80 | 65 | 80 | 80 |
C70/85 | 70 | 85 | – |
C80/95 | 80 | 95 | – |
C90/105 | 90 | 105 | – |
C100/115 | 100 | 115 | – |
Lời kết:
Với các bảng quy đổi mác bê tông và cấp độ bền, bạn có thể dễ dàng chuyển đổi giữa các mác bê tông như C10, C40/50, hoặc giữa cấp độ bền C và M để lựa chọn loại bê tông phù hợp cho công trình. Để được tư vấn và thi công bê tông chất lượng, vui lòng liên hệ Hotline: 0903071734 của Mê Kông Thương Tín.